Thuốc Aprovel 150mg có chứa thành phần chính Irbesartan. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát và giúp bảo vệ thận cho người bị tiểu đường có tăng huyết áp và suy giảm chức năng thận.
Mỗi viên thuốc có thành phần:
- Irbesartan 150mg.
- Tá dược (Lactose Monohydrate, Natri Croscarmellose, Hypromellose, Silicon Dioxide, Mg Stearat, Titan Dioxide…) vừa đủ 1 viên.
- Là chất đối kháng mạnh và chọn lọc với thụ thể Angiotensin II. Irbesartan tác động trực tiếp, không qua sự chuyển hóa, giúp ức chế khả năng co mạch và tiết Aldosteron của Angiotensin II.
- Làm hạ huyết áp mà ít gây ảnh hưởng đến nhịp tim. Tác dụng hạ huyết áp của Irbesartan không bị ảnh hưởng bởi tuổi tác và giới tính, thấy rõ sau 1-2 tuần. Khi ngừng thuốc, huyết áp dần trở về mức ban đầu.
- Làm chậm sự suy giảm chức năng thận ở người bị tăng huyết áp kèm tiểu đường Tuýp 2.
Thuốc được sử dụng để điều trị:
- Tăng huyết áp nguyên phát.
- Bảo vệ thận cho người bị tiểu đường Tuýp 2 có tăng huyết áp và suy giảm chức năng thận.
- Thuốc dùng đường uống.
- Uống trong hoặc ngoài bữa ăn với một lượng nước vừa đủ.
- Nên uống vào một thời điểm nhất định trong ngày.
- Mỗi ngày uống 1 lần:
+ Tăng huyết áp: liều thông thường là 1 viên/ngày, sau đó có thể tăng lên 2 viên/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
+ Tăng huyết áp và tiểu đường Tuýp 2 với bệnh thận: liều duy trì là 2 viên/ngày. Bác sĩ có thể khuyên dùng liều thấp hơn trong trường hợp bắt đầu điều trị khi đang thẩm tách máu hay với người già trên 75 tuổi.
- Quên liều: nếu quên dùng một liều thuốc, bỏ qua liều cũ và uống liều kế tiếp như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
- Quá liều:
+ Triệu chứng: các báo cáo cho thấy dùng liều 6 viên/ngày trong vòng 8 tuần không gây bất cứ biểu hiện độc tính nào. Các triệu chứng quá liều được dự đoán là tụt huyết áp và tim đập nhanh.
+ Xử trí: nếu xảy ra bất cứ biểu hiện bất thường nào liên quan đến quá liều, cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, kết hợp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Các biện pháp được đề xuất là gây nôn, rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt.
Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:
- Người bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Có thai trên 3 tháng (tốt nhất là không dùng từ lúc bắt đầu có thai).
- Trẻ dưới 18 tuổi.
- Rất thường gặp: tăng nồng độ Kali máu.
- Thường gặp:
+ Mệt mỏi, choáng váng.
+ Buồn nôn.
+ Tăng nồng độ Creatine Kinase máu.
+ Đau khớp, đau cơ.
+ Hạ huyết áp.
+ Giảm nồng độ Hemoglobin hồng cầu.
- Ít gặp:
+ Tăng nhịp tim.
+ Mặt đỏ phừng.
+ Đau ngực.
+ Tiêu chảy, ợ nóng.
+ Rối loạn tình dục.
+ Vàng da.
Nếu gặp bất cứ biểu hiện nào kể trên, lập tức gọi điện cho bác sĩ hoặc đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị đúng cách.
Cần phải xét nghiệm máu nếu người bệnh đang dùng: thuốc giữ Kali, thuốc bổ sung Kali, thuốc chứa Lithium. Các NSAIDs có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Irbesartan. Lập một danh sách các loại thuốc đang sử dụng và đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn dùng thuốc hợp lý nhất.
- Đối với phụ nữ mang thai: không được dùng khi đã mang thai trên 3 tháng vì có thể gây nguy hiểm cho trẻ. Thông thường, bác sĩ sẽ khuyên bệnh nhân ngưng sử dụng thuốc trước khi có thai hoặc sau khi biết mình đã có thai.
- Đối với bà mẹ cho con bú: không được dùng cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để lựa chọn hướng điều trị khác.
Đôi khi có thể xảy ra choáng váng, mệt mỏi làm ảnh hưởng đến khả năng làm việc. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Giữ ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Mỗi hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 14 viên.
Sanofi Winthrop Industrie - Pháp.