Thuốc Cefixim 100 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Tipharco, có thành phần chính là Cefixim dùng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm thận - bể thận; viêm tai giữa, viêm họng và amidan; viêm phế quản cấp và mạn; viêm phổi mắc phải tại cộng đồng; điều trị bệnh lậu chưa biến chứng, bệnh thương hàn, bệnh lỵ.
Thuốc được bào chế dạng viên nang cứng. Quy cách đóng gói hộp 02 vỉ x 10 viên.
Viên nang cứng có chứa :
Cefixim....................100mg
Thuốc Cefixim 100 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cefixim là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 3 dùng đường uống, có hoạt phổ diệt khuẩn rộng, tác dụng với nhiều chủng vi khuẩn gây bệnh gram (+), gram (-), nhạy cảm với đa số vi khuẩn có khả năng tiết men β - lactamase. Do vậy, cefixim nhạy cảm cả với những vi khuẩn đã kháng lại một số cephalosporin khác và thuộc nhóm β - lactam.
Cefixim gắn kết với các protein đích (protein gắn penicilin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cơ chế kháng cefixim của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixim đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.
Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta - lactamase mã hóa bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta - lactamase của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cephalexin, cepharadin.
Cefixim có tác dụng cả in vitro và trên lâm sàng với hầu hết các chủng vi khuẩn sau đây:
Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes.
Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết beta - lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta - lactamase), Eschrichia coil, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicilinase).
Cefixim còn có tác dụng in vitro với đa số các chủng vi khuẩn sau, tuy nhiên hiệu quả lâm sàng chưa được xác minh:
Vi khuẩn gram dương: Streptococcus angalactiae.
Vi khuẩn gram âm: Haemophilus parainfluenzae (tiết hoặc không tiết beta - lactamase), Proteus vulgaris, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella oxytoca, Pasteurella multocida, Providencia spp., Salmonella spp., Shigella spp., Citrobacter amalonaticus, Citrobacter diversus, Serratia marcescens.
Cefixim không có hoạt tính đối với Enterrococcus, Staphylococcus, Pseudomonas aeruginosa và hầu hết các chủng Bacteroides và Clostridia.
Sau khi uống một liều đơn Cefixim, chỉ có 30 - 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa, bất kể uống trước hoặc sau bữa ăn, tuy tốc độ hấp thu có thể giảm khi uống cùng bữa ăn.
Sự hấp thu thuốc tương đối chậm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 microgam/ml (đối với liều 200 mg), 3,7 microgam/ml (đối với liều 400 mg) và đạt sau khi uống 2 - 6 giờ. Nửa đời trong huyết tương thường khoảng 3 đến 4 giờ và có thể kéo dài khi bị suy thận. Khoảng 65% cefixim trong máu gắn với protein huyết tương.
Thuốc qua được nhau thai. Thuốc có thể đạt nồng độ tương đối cao ở mật và nước tiểu. Khoảng 20% liều uống được đào thải ở dạng không biến đổi ra nước tiểu trong vòng 24 giờ. Có tới 60% liều uống đào thải không qua thận.
Dùng đường uống, uống xa bữa ăn.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Liều thông thường
Liều dùng cho bệnh nhân bị suy thận tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinin
Thời gian điều trị thông thường là từ 5 - 14 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Khi quá liều Cefixim có thể có triệu chứng co giật.
Cách xử trí
Chủ yếu điều trị triệu chứng: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Cefixim 100, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng, đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
Ít gặp
Tiêu chảy nặng, viêm đại tràng giả mạc, phản vệ, phù mạch, hồng ban da dạng, giảm tiều cầu, bạch cầu, viêm gan và vàng da, suy thận cấp.
Hiếm gặp
Thời gian prothrombin kéo dài, co giật.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dựng thuốc.
Hộp 2 vỉ * 10 viên
Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco