Meteospasmyl của Công ty Laboratoires Mayoly Spindler – Pháp, hoạt chất chính Alverin (hàm lượng 60mg) và Simethicone (hàm lượng 300mg), là thuốc được dùng để điều trị các rối loạn đường ruột.
Meteospasmyl được bào chế dưới dạng viên nang mềm màu trắng đục, bóng, hình thuôn dài nang cỡ số 6, bên trong chứa hỗn hợp dịch sánh, hơi trắng. Hộp 2, 3 hoặc 4 vỉ x 10 viên nang mềm đóng trong vỉ PVC/PE/PVDC - nhôm.
Viên nang mềm có chứa :
Alverine citrate..............60 mg
Simeticone....................300 mg
Thuốc Meteospasmyl được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng của rối loạn ruột chức năng, đặc biệt kèm trướng bụng.
Alverin citrate là chất chống co thắt hướng cơ. Simethicone là một chất trơ không có tác dụng dược lý. Nó tác dụng bằng cách thay đổi sức căng bề mặt của các bong bóng hơi, vì vậy có tác dụng chống đầy hơi.
Sau khi uống, simethicone không được hấp thu và đi thẳng vào ống tiêu hóa trước khi được bài tiết dưới dạng không đổi.
Alverine được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng chuyển đổi thành chất chuyển hóa có hoạt tính và chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ - 1 giờ 30 phút sau khi uống. Các chất chuyển hóa của alverin được bài tiết chủ yếu qua thận.
Dùng đường uống.
Thuốc này chỉ dành cho người lớn.
Liều dùng từ 1 viên, 2 đến 3 lần mỗi ngày, uống trước bữa ăn hoặc khi bị đau.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thầy thuốc.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Meteospasmyl, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
Gan: Tổn thương gan, trở lại bình thường khi ngừng điều trị.
Hô hấp: Rối loạn hô hấp; ngực và trung thất: Phù thanh quản.
Da và các rối loạn mô dưới da: Nổi mề đay.
Rối loạn mạch máu: Sốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Hộp 2 vỉ * 10 viên nang mềm
Laboratoires Sophartex |