Thuốc Noklot 75mg có thành phần chính Clopidogrel. Tác dụng phòng ngừa tai biến do xơ vữa động mạch.
Trong mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau:
- Clopidogrel 75mg (dưới dạng Clopidogrel bisulphat).
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Clopidogrel khi vào cơ thể được chuyển hóa thành các chất có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.
Cơ chế: Chất chuyển hóa có hoạt tính ức chế một cách chọn lọc việc gắn ADP (Adenosin diphosphat) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu, tiếp theo là quá trình hoạt hóa qua trung gian ADP, dẫn đến ức chế kết tập tiểu cầu.
Thuốc được sử dụng để phòng ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim do xơ vữa động mạch.
- Thuốc dùng đường uống. Uống nguyên viên với nước.
- Sinh khả dụng không phụ thuộc bữa ăn nên có thể dùng thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn.
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau: 1 viên/lần/ngày.
Không cần hiệu chỉnh liều ở người suy thận hay người cao tuổi.
- Quên liều:
+ Uống bù liều nếu quên ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo. Dùng liều tiếp theo như kế hoạch.
- Quá liều: Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều xảy ra trên lâm sàng. Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ bất lợi cần đưa ngay bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng kết hợp với các biện pháp nâng cao thể trạng cho bệnh nhân.
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau đây:
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức.
- Suy gan nặng.
- Chảy máu bệnh lý trong loét tiêu hóa hoặc chảy máu nội sọ.
Một số tác động tiêu cực ảnh hưởng tới sức khỏe người bệnh với tần suất được thống kê dưới đây:
- Thường gặp:
+ U máu, chảy máu cam.
+ Xuất huyết tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng.
+ Thâm tím.
- Ít gặp:
+ Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Chảy máu mắt.
+ Chảy máu nội sọ, đau đầu, dị cảm, chóng mặt.
+ Loét dạ dày - tá tràng, táo bón, buồn nôn, nôn, đầy hơi.
+ Ngứa, chảy máu da, ban da.
+ Tiểu tiện ra máu.
+ Kéo dài thời gian chảy máu.
- Hiếm gặp:
+ Giảm bạch cầu trung tính.
+ Xuất huyết sau màng bụng.
+ Chóng mặt.
- Rất hiếm, chưa biết tần suất:
+ Giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản.
+ Ban xuất huyết.
+ Ảo giác, lẫn lộn.
+ Rối loạn vị giác.
+ Chảy máu trầm trọng.
+ Xuất huyết tiêu hóa.
...
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Các tương tác thuốc cần chú ý khi dùng phối hợp:
- Chất ức chế bơm proton như omeprazol, esomeprazol: Giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
- Aspirin, NSAIDs, heparin, warfarin: Tăng nguy cơ xuất huyết.
Để đảm bảo an toàn, tránh các tương tác bất lợi, cần thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
- Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho các đối tượng này. Không nên dùng trong thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Bà mẹ cho con bú: Không biết thuốc có tiết qua sữa mẹ hay không. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ.
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Cadila Healthcare Ltd. - Ấn Độ.